HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ MASTER CERTIFICATE
Quản lý văn bằng, chứng chỉ Master Certificate - Chuyển đổi dần việc khai thác, tìm kiếm tài liệu lưu trữ văn bằng dạng giấy sang khai thác dạng thông tin điện tử, giúp cho việc khai thác tài liệu và cung cấp thông tin nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi và tiết kiệm thời gian. - Thay đổi phương thức quản lý văn bằng, chứng chỉ từ phương thức thủ công sang quản lý điện tử có hệ thống; hỗ trợ hiệu quả không chỉ cho đối tượng cán bộ quản lý của ngành mà còn trực tiếp phục vụ phụ huynh và học sinh một cách thuận lợi, minh bạch. - Giảm thiểu tối đa sự xuống cấp, hư hỏng của hồ sơ, tài liệu do phải lưu thông thường xuyên trong quá trình khai thác và sử dụng.
BÁO GIÁ HỆ THỐNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ MASTER CERTIFICATE
Kính gửi: Quý Khách Hàng
Công ty TNHH Phần mềm Sao Sài Gòn xin trân trọng gửi tới quý khách hàng báo giá Hệ thống phần mềm “Quản lý văn bằng, chứng chỉ Master Certificate” và các chính sách thương mại hợp tác, triển khai như sau:
A. MỤC ĐÍCH
- Chuyển đổi dần việc khai thác, tìm kiếm tài liệu lưu trữ văn bằng dạng giấy sang khai thác dạng thông tin điện tử, giúp cho việc khai thác tài liệu và cung cấp thông tin nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi và tiết kiệm thời gian.
- Thay đổi phương thức quản lý văn bằng, chứng chỉ từ phương thức thủ công sang quản lý điện tử có hệ thống; hỗ trợ hiệu quả không chỉ cho đối tượng cán bộ quản lý của ngành mà còn trực tiếp phục vụ phụ huynh và học sinh một cách thuận lợi, minh bạch.
- Giảm thiểu tối đa sự xuống cấp, hư hỏng của hồ sơ, tài liệu do phải lưu thông thường xuyên trong quá trình khai thác và sử dụng.
B. TÍNH NĂNG HỆ THỐNG
CHỨC NĂNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ |
|
I |
Phân hệ hệ thống quản lý văn bằng chứng chỉ |
1 |
Hệ thống |
|
Cài đặt để thực hiện thiết lập các thông số cơ bản của hệ thống, các thông tin về đơn vị chủ quản của hệ thống |
|
Thiết lập các trường dữ liệu là chức năng phục vụ quá trình cấp phát văn bằng. Quản trị viên cần xác định các đối tượng trên văn bằng cần in, từ đó thiết lập các trường dữ liệu tương ứng. Thêm vào đó, hệ thống cho phép đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống khác và có thể tùy chỉnh trường dữ liệu tương ứng với dữ liệu đã đồng bộ được |
|
Quản lý tin tức: Được sử dụng để quản lý các tin tức hiển thị bên trang người dùng. |
|
Chủ đề tin tức: Được sử dụng để quản lý các chủ đề tin tức hiển thị bên trang người dùng |
|
Quản lý thùng rác chức năng giúp quản trị viên có khả năng phục hồi được các dữ liệu, thông tin trong các trường hợp phát sinh sự cố kỹ thuật trong quá trình sử dụng: Hệ thống cho phép backup theo thời gian thực, khi có sự cố phát sinh, restore ngay lập tức dữ liệu trước đó |
2 |
Quản lý người dùng |
|
Kiểu người dùng là chức năng cho phép người sử dụng quản lý các vai trò đăng nhập của người sử dụng gồm thêm mới một vai trò, phân quyền cho một vai trò, chọn người dùng cho một vai trò. Hệ thống cho phép thành lập các nhóm vai trò, mỗi nhóm vai trò sẽ có các quyền cụ thể. Mỗi vị trí được phân công có nhiệm vụ và quyền hạn được phân định rõ ràng, đảm bảo người không có trách nhiệm không thể truy cập vào công việc của người khác trong Phần mềm của đơn vị nếu không được người có trách nhiệm đồng ý. |
|
Nhóm người dùng: được sử dụng để quản lý nhóm người dùng, cho phép gán người dùng vào nhóm, hỗ trợ phân nhóm sử dụng hồ sơ tài liệu |
|
Cơ cấu tổ chức được sử dụng để quản lý cơ cấu tổ chức của đơn vị. Thiết lập những cài đặt liên quan đến việc mô tả sơ đồ cơ cấu tổ chức của một đơn vị trên hệ thống. Điều này sẽ giúp cho việc quản trị hệ thống và phân người dùng vào đúng phòng ban mà họ phụ trách. Tùy vào từng đơn vị sẽ có mô hình tổ chức phòng ban khác nhau. Người dùng có thể thêm, bớt hay sửa xóa cho phù hợp với mô hình hiện tại của đơn vị |
|
Người dùng là chức năng cho phép người sử dụng quản lý và khai báo các thông tin người sử dụng được phép đăng nhập vào phần mềm và thiết lập vai trò cho các người sử dụng này. Hỗ trợ phân quyền sử dụng hồ sơ tài liệu cho từng người dùng, cho phép gán người dùng vào nhóm người dùng |
3 |
|
|
Hệ thống cho phép thống kê, xuất file sổ cấp bản gốc, sổ cấp bản sao, sổ thông tin, …trong hệ thống theo từng đơn vị, danh mục tốt nghiệp ra các định dạng file: pdf, word, excel. |
|
Đối với dữ liệu ngoài hệ thống, cho phép thống kê sổ cấp bản gốc, sổ cấp bản sao dữ liệu ngoài hệ thống theo địa chỉ liên kết |
4 |
Dữ liệu học sinh Danh mục tốt nghiệp: Được sử dụng để quản lý danh mục tốt nghiệp, cho phép lưu thông tin của khóa tốt nghiệp, giúp dễ dàng thao tác và quản lý hơn đối với các lứa học sinh tốt nghiệp |
Quản lý học sinh tốt nghiệp: Được sử dụng để quản lý thông tin danh sách học sinh tốt nghiệp, cho phép thêm mới học sinh, sửa, xóa, xuất dữ liệu, xem lịch sử chỉnh sửa thông tin học sinh hay tìm kiếm học sinh: + Đối với cấp trường cho phép gửi duyệt học sinh lên sở/phòng duyệt. + Đối với cấp sở/phòng có chức năng duyệt, hủy duyệt học sinh được các đơn vị trường gửi lên. |
|
5 |
Dữ liệu phôi bằng |
|
Quản lý phôi bằng: Được sử dụng để quản lý phôi bằng, cho phép nhập phôi, cấp phôi, xem chi tiết, sửa, xóa hay tìm kiếm phôi bằng |
|
Quản lý hủy phôi bằng: Sau khi nhập phôi bằng vào hệ thống, vì lý do nào đó mà các phôi bằng bắt buộc phải hủy. Hệ thống cho phép hủy các phôi bằng đã nhập về, sau khi hủy thì số phôi này không thể được cấp phát. Cho phép thêm mới, nhập từ excel hoặc tìm kiếm biên bản hủy bỏ phôi bằng |
|
Quản lý đăng ký cấp bản sao: Được sử dụng để quản lý phiếu đăng ký cấp bản sao của học sinh, hiển thị toàn bộ danh sách các phiếu đăng ký online hoặc đến đăng ký trực tiếp |
|
Quản lý cấp bản sao: Được sử dụng để quản lý thông tin đã cấp bản sao cho học sinh với dữ liệu trong hệ thống hay dữ liệu đồng bộ ngoài hệ thống, hiển thị toàn bộ danh sách các học sinh với tổng số phôi cấp cho từng học sinh |
6 |
Cấp bằng |
|
Cấp bản gốc: Được sử dụng để in văn bằng chứng chỉ cho học sinh |
|
Cấp bản sao: Được sử dụng để in văn bằng chứng chỉ cho học sinh |
7 |
Cổng thông tin điện tử |
|
Tra cứu văn bằng chứng chỉ: cho phép người dùng có thể tìm kiếm các loại văn bằng, chứng chỉ cần tra cứu một cách nhanh chóng và chính xác |
II |
Phân hệ quản trị viên hệ thống |
1 |
Hệ thống |
|
Cài đặt: + Thiết lập thông tin hệ thống: Cho phép thiết lập các thông tin của hệ thống gồm: thông tin đơn vị, logo đại diện, ngôn ngữ hệ thống, thông báo hiển thị. + Cài đặt phôi: cho phép cài đặt phôi bằng. |
|
Thiết lập trường dữ liệu: + Xem danh sách trường dữ liệu: Quản trị viên có thể xem toàn bộ danh sách các trường dữ liệu có trên hệ thống + Thêm trường dữ liệu: Cho phép người quản trị tạo mới trường dữ liệu, nhập các thông tin trường dữ liệu gồm tên trường dữ liệu, cỡ chữ, kiểu chữ, kiểu dữ liệu, kiểu trường dữ liệu, vị trí, trạng thái + Sửa trường dữ liệu: Cho phép cập nhật lại các thông tin trường dữ liệu lưu trữ + Thay đổi trạng thái trường dữ liệu: Cho phép quản trị viên thay đổi trạng thái sử dụng của trường dữ liệu + Xóa trường dữ liệu: Cho phép quản trị viên có thể xóa trường dữ liệu khỏi hệ thống + Tìm kiếm trường dữ liệu: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm trường dữ liệu nhanh chóng theo tên trường dữ liệu + Đồng bộ dữ liệu ngoài hệ thống: cho phép quản trị viên có thể đồng bộ các dữ liệu từ hệ thống khác + Xóa dữ liệu đã đồng bộ: cho phép quản trị viên có thể xóa đi những trường dữ liệu không cần thiết được đồng bộ về + Xem danh sách dữ liệu đã được đồng bộ: cho phép quản trị viên xem toàn bộ danh sách trường dữ liệu đã được đồng bộ về |
|
Tin tức: - Quản lý tin tức + Thêm mới tin tức: Nhập các thông tin cần thiết gồm tiêu đề, miêu tả, ảnh đại diện, chọn kiểu tin tức (chủ đề tin tức), nội dung, trạng thái sử dụng để thêm mới một bản tin lên hệ thống + Chỉnh sửa tin tức: Cho phép chỉnh sửa các thông tin của tin tức trên hệ thống + Tìm kiếm tin tức: Cho phép tìm kiếm tin tức theo tiêu đề tin tức + Xóa tin tức: Cho phép xóa các tin tức không còn ý nghĩa sử dụng trên hệ thống - Chủ để tin tức + Thêm mới chủ đề tin tức: Nhập các thông tin thêm mới gồm: chủ đề, mô tả, vị trí hiển thị để thêm mới một chủ đề tin tức lên hệ thống + Cập nhật tin tức: Cho phép chỉnh sửa các thông tin của chủ đề tin tức trên hệ thống + Tìm kiếm chủ đề tin tức: Cho phép tìm kiếm chủ đề tin tức theo tên chủ đề + Xóa chủ đề tin tức: Cho phép xóa các chủ đề tin tức trên hệ thống khi không còn ý nghĩa sử dụng |
|
Thùng rác + Tìm kiếm tài khoản người dùng: Cho phép tìm kiếm tài khoản bị xóa theo tên tài khoản + Khôi phục tài khoản người dùng: Cho phép khôi phục một hay nhiều tài khoản bị xóa cùng lúc + Xóa vĩnh viễn tài khoản người dùng: Cho phép xóa vĩnh viễn một hay nhiều tài khoản khỏi hệ thống + Tìm kiếm học sinh tốt nghiệp: Cho phép tìm kiếm học sinh tốt nghiệp bị xóa theo tên học sinh + Khôi phục học sinh tốt nghiệp: Cho phép khôi phục một hay nhiều học sinh tốt nghiệp bị xóa cùng lúc + Xóa vĩnh viễn học sinh tốt nghiệp: Cho phép thực hiện xóa vĩnh viễn một hay nhiều học sinh tốt nghiệp khỏi hệ thống + Tìm kiếm nhóm người dùng: Cho phép tìm kiếm nhóm người dùng bị xóa theo tên nhóm + Khôi phục nhóm người dùng: Cho phép khôi phục một hay nhiều nhóm người dùng bị xóa cùng lúc + Xóa vĩnh viễn nhóm người dùng: Cho phép thực hiện xóa vĩnh viễn một hay nhiều nhóm người dùng khỏi hệ thống |
2 |
Quản lý người dùng |
|
Kiểu người dùng + Xem danh sách kiểu người dùng: Cho phép xem danh sách các kiểu người dùng trên hệ thống + Thêm kiểu người dùng: Nhập các thông tin thêm mới gồm tên kiểu người dùng, chức năng vai trò người dùng, cấp quyền quản lý đối với vai trò người dùng + Sửa kiểu người dùng: Cho phép cập nhật một kiểu người dùng thuộc quản lý của đơn vị, phòng ban cho phù hợp với mong muốn cụ thể + Xóa kiểu người dùng: Cho phép xóa kiểu người dùng khi không còn ý nghĩa sử dụng. Đối với xóa kiểu người dùng, yêu cầu phải chuyển hết người dùng sang 1 kiểu khác mới cho xóa + Tìm kiếm kiểu người dùng: Cho phép tìm kiếm kiểu người dùng nhanh theo tên kiểu người dùng tại danh sách |
|
Cơ cấu tổ chức + Xem danh sách cơ cấu tổ chức: Cho phép xem toàn bộ danh sách cơ cấu tổ chức có trên hệ thống + Thêm cơ cấu tổ chức (đơn vị, phòng ban): Nhập các thông tin thêm mới gồm tên cơ cấu tổ chức, chọn cơ cấu tổ chức cấp cha + Chỉnh sửa cơ cấu tổ chức (đơn vị phòng ban): Cho phép thực hiện thay đổi tên, cơ cấu tổ chức cha, ngoài ra cho phép gán người dùng vào cơ cấu tổ chức, cấp quyền xem hồ sơ tài liệu cho cơ cấu tổ chức, loại bỏ người dùng khỏi cơ cấu tổ chức + Xóa cơ cấu tổ chức (đơn vị, phòng ban): Cho phép xóa đi đơn vị, phòng ban thuộc quyền quản lý của cấp khi phòng ban, đơn vị này không còn ý nghĩa sử dụng trong hệ thống. Trường hợp cơ cấu tổ chức có chứa người dùng, hệ thống yêu cầu cần chuyển người dùng sang cơ cấu tổ chức khác mới cho phép xóa + Tìm kiếm cơ cấu tổ chức: Cho phép tìm kiếm cơ cấu tổ chức một cách nhanh chóng theo tên cơ cấu tổ chức |
|
Người dùng + Xem danh sách người dùng: Cho phép xem danh sách các kiểu người dùng trên hệ thống + Thêm người dùng: Cho phép nhập các thông tin thêm mới người dùng gồm: họ, tên, tên đăng nhập, mật khẩu, email, ảnh đại diện, giới tính, ngày sinh, trạng thái kích hoạt tài khoản, chọn hình thức có công khai thông tin không, số điện thoại, địa chỉ, tiểu sử, công ty, học hàm, học vị, thuộc cơ cấu tổ chức nào, kiểu người dùng, múi giờ + Thêm người dùng từ tập tin: Cho phép thêm nhiều tài khoản người dùng cùng lúc từ một file danh sách đã soạn trước đó theo cấu trúc của hệ thống đưa ra + Chỉnh sửa thông tin người dùng: Cho phép chỉnh sửa các thông tin tài khoản của người dùng (không sửa được tài khoản đang đăng nhập) gồm thiết lập lại mật khẩu, các thông tin cá nhân. Ngoài ra:
+ Kích hoạt/bỏ kích hoạt tài khoản: Cho phép kích hoạt hoặc bỏ kích hoạt tài khoản một cách nhanh chóng + Báo cáo người dùng: Cho phép xem chi tiết thống kê báo cáo hoạt động của người dùng trong thời gian gần đây + Xóa người dùng: Cho phép xóa tài khoản người dùng không còn ý nghĩa sử dụng khỏi hệ thống, không xóa được tài khoản đang đăng nhập + Tìm kiếm người dùng: Cho phép tìm kiếm người dùng nhanh chóng theo tên đăng nhập, họ tên người dùng … |
|
Nhóm người dùng + Xem danh sách nhóm người dùng: Cho phép xem toàn bộ danh sách nhóm người dùng trên hệ thống + Thêm nhóm người dùng: Cho phép nhập các thông tin thêm mới gồm tên nhóm người dùng, cơ cấu tổ chức, mô tả nhóm người dùng + Chỉnh sửa nhóm người dùng: Cho phép cập nhật thông tin nhóm người dùng, thuộc quản lý của đơn vị, phòng ban. Ngoài ra: Cho phép gán người dùng vào nhóm người dùng + Xóa nhóm người dùng: Cho phép xóa nhóm người dùng khi đã không còn ý nghĩa sử dụng + Tìm kiếm nhóm người dùng: Cho phép tìm kiếm nhóm người dùng nhanh chóng theo tên nhóm + Báo cáo nhóm người dùng: Cho phép xem chi tiết thống kê báo cáo hoạt động của nhóm người dùng trong thời gian gần đây |
3 |
Quản lý sổ gốc và báo cáo Hệ thống cho phép thống kê, in sổ cấp bản gốc, sổ cấp bản sao ra các định dạng file: pdf, excel, word trong hệ thống hoặc theo đơn vị liên kết với hệ thống |
4 |
Dữ liệu học sinh |
|
Danh mục tốt nghiệp + Xem danh sách danh mục tốt nghiệp: Quản trị viên có thể xem toàn bộ danh sách các danh mục tốt nghiệp có trên hệ thống + Thêm mới danh mục tốt nghiệp: Cho phép tạo mới một danh mục tốt nghiệp, nhập các thông tin danh mục tốt nghiệp gồm tiêu đề, quyết định tốt nghiệp, khóa thi ngày, năm tốt nghiệp, nội dung, ghi chú + Sửa danh mục tốt nghiệp: Cho phép chỉnh sửa thông tin của danh mục tốt nghiệp + Xóa danh mục tốt nghiệp: Cho phép quản trị viên có thể xóa danh mục tốt nghiệp khỏi hệ thống + Tìm kiếm danh mục: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm danh mục tốt nghiệp nhanh chóng theo tiêu đề |
|
Quản lý học sinh tốt nghiệp + Xem danh sách học sinh: Quản trị viên có thể xem toàn bộ danh sách các học sinh tốt nghiệp trên hệ thống + Thêm mới học sinh: cho phép thêm mới học sinh tốt nghiệp, nhập và chọn các thông tin học sinh như: mã học sinh, họ và tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, dân tộc, CMND, xếp loại, hội đồng thi, đơn vị trường, lớp, số hiệu bằng, hệ đào tạo, danh mục tốt nghiệp, số và sổ + Thêm học sinh từ file: cho phép thêm mới một danh sách học sinh tốt nghiệp từ file excel đã soạn sẵn trên máy theo cấu trúc của phần mềm + Chỉnh sửa thông tin học sinh: Cho phép chỉnh sửa thông tin học sinh tốt nghiệp + Lịch sử thay đổi: cho phép lưu và xem lại lịch chỉnh sửa thông tin học sinh + Gán ảnh bằng gốc: cho phép quản trị thực hiện gán ảnh bằng gốc cho từng thí sinh + Thêm file quyết định: cho phép quản trị thực hiện thêm các file quyết định đi kèm cho học sinh (giả sử như: quyết định công nhận tốt nghiệp, ..) + Xem danh sách file quyết định: cho phép xem các file quyết định đính kèm + Tìm kiếm học sinh: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm học sinh tốt nghiệp theo họ tên + Lọc: cho phép lọc danh sách học sinh tốt nghiệp theo trường, danh mục tốt nghiệp + Xóa học sinh tốt nghiệp: Cho phép quản trị viên có thể xóa học sinh tốt nghiệp khỏi hệ thống + Xuất dữ liệu: cho phép xuất danh sách học sinh tốt nghiệp ra file excel lưu trên máy + Gửi duyệt học sinh: cho phép các đơn vị cấp dưới (Trường) gửi danh sách học sinh tốt nghiệp lên đơn vị cấp trên (Sở/Phòng) thực hiện duyệt và cấp phôi bằng + Duyệt học sinh: cho phép đơn vị cấp Sở/Phòng thực hiện duyệt danh sách học sinh gửi lên từ các đơn vị cấp dưới + Hủy duyệt học sinh: vì thông tin hay lý do nào đó mà học sinh gửi lên không đạt yêu cầu, sở/phòng thực hiện hủy duyệt học sinh đó, trả lại về đơn vị trường đã gửi học sinh lên |
5 |
Dữ liệu phôi bằng |
|
Quản lý phôi bằng + Xem danh sách phôi bằng: Quản trị viên có thể xem toàn bộ danh sách các phôi bằng có trên hệ thống + Thêm phôi bằng: hệ thống cho phép quản trị viên nhập phôi bằng được cấp. Việc thực hiện nhập phôi được thực hiện đơn giản, nhập và chọn các thông tin phôi bằng như: tiêu đề, chỉ số đầu, chỉ số cuối, bậc học, loại phôi, ngày mua, ngày nhập kho, người cấp, mô tả, ghi chú + Thêm phôi bằng từ file: cho phép thêm mới một danh sách phôi bằng với số hiệu tương ứng từ file excel đã soạn sẵn trên máy theo cấu trúc của phần mềm + Chỉnh sửa thông tin phôi bằng: Cho phép chỉnh sửa thông tin phôi bằng, phôi đã được cấp sẽ không cho phép sửa + Xem chi tiết: Cho phép xem chi tiết thông tin phôi bằng, các đơn vị được cấp phôi bằng + Lọc: cho phép lọc danh sách phôi theo bậc học, loại phôi + Cấp phôi bằng: cho phép cấp phôi bằng cho đơn vị cấp dưới + Tìm kiếm phôi bằng: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm phôi bằng theo: tiêu đề, chỉ số đầu, chỉ số cuối, ngày nhập kho |
|
Quản lý hủy phôi bằng + Xem danh sách phôi hủy: Quản trị viên có thể xem toàn bộ danh sách các phôi bằng đã bị hủy trên hệ thống + Thêm mới hủy phôi bằng: hệ thống cho phép quản trị viên hủy phôi bằng. Việc thực hiện hủy phôi được thực hiện đơn giản, nhập và chọn các thông tin phôi bằng muốn hủy như: tiêu đề, nội dung, số quyết định, quyết định hủy, ngày hủy, hội đồng hủy, ghi chú, chọn thông tin phôi hủy + Tìm kiếm phôi bằng bị hủy: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm phôi bằng bị hủy theo: tiêu đề + Xem chi tiết: Cho phép xem chi tiết thông tin phôi bằng bị hủy |
|
Quản lý đăng ký cấp bản sao + Xem danh sách phiếu đăng ký: Quản trị viên có thể xem toàn bộ danh sách các phiếu đăng ký cấp bản sao có trên hệ thống + Thêm mới phiếu đăng ký: hệ thống cho phép quản trị viên thực hiện thêm mới phiếu đăng ký trường hợp học sinh đến trực tiếp đơn vị để đăng ký. Cán bộ sẽ thực hiện thêm phiếu đăng ký theo thông tin khai báo của học sinh. Việc thực hiện nhập thông tin phiếu được thực hiện đơn giản, nhập và chọn các thông tin như: họ tên, ngày sinh, số CMND, giới tính, địa chỉ, đơn vị trường, năm tốt nghiệp, số bản sao cần cấp, file ảnh bằng gốc + Tìm kiếm phiếu đăng ký: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm phiếu đăng ký theo: họ tên, số CMND + Lập và in phiếu: cho phép lập và in phiếu đăng ký cấp bản sao cho học sinh + Hủy yêu cầu: cho phép hủy yêu cầu đăng ký cấp bản sao của người dùng + Xem danh sách phiếu đăng ký đã xử lý: cho phép xem toàn bộ danh sách phiếu đăng ký đã được xử lý + Tìm kiếm phiếu đăng ký đã xử lý: cho phép tìm kiếm nhanh chóng các phiếu đăng ký đã xử lý theo: họ tên, số CMND + In phiếu: cho phép in phiếu đăng ký đã xử lý cho học sinh |
|
Quản lý cấp bản sao + Cấp bản sao dữ liệu trong hệ thống: cho phép xem danh sách học sinh, tìm kiếm học sinh trong hệ thống được cấp bản sao và có thể xem thông tin chi tiết bản sao được cấp cho từng đối tượng + Cấp bản sao dữ liệu ngoài hệ thống (dữ liệu được đồng bộ từ ngoài hệ thống): cho phép xem danh sách học sinh, tìm kiếm học sinh ngoài hệ thống được cấp bản sao và có thể xem thông tin chi tiết bản sao được cấp cho từng đối tượng |
6 |
Cấp bằng |
|
Cấp bản gốc + Tìm kiếm học sinh: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm học sinh để cấp văn bằng theo họ tên học sinh + In văn bằng: Cho phép chọn danh sách học sinh để in văn bằng + In bằng: Cho phép in bằng cho hàng loạt học sinh + In thử văn bằng: Quản trị có thể in thử văn bằng |
|
Cấp bản sao + Tìm kiếm học sinh: cho phép quản trị viên có thể tìm kiếm học sinh để cấp văn bằng theo họ tên học sinh + In văn bằng: Cho phép chọn danh sách học sinh để in văn bằng + Cấp bản sao ngoài hệ thống: Cho phép cấp văn bằng bản sao cho các học sinh đông bộ từ ngoài hệ thống + Đồng bộ học sinh: Đồng bộ học sinh mà không cần cấp văn bằng |
III |
Phân hệ người dùng (trên cổng thông tin điện tử) |
1 |
Tra cứu, tìm kiếm cho phép người dùng có thể tìm kiếm các loại văn bằng, chứng chỉ cần tra cứu một cách nhanh chóng và chính xác |
C. CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
- Giá thành
Hệ thống phần mềm bao gồm các chi phí sau:
Tên phần mềm: Hệ thống Phần mềm quản lý văn bằng, chứng chỉ Master Certificate
Giá Bán: 480.000.000 VNĐ
2. Chính sách bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật
- Phần mềm được bảo hành trong thời gian 12 tháng kể từ ngày chuyển giao.
- Phạm vi bảo hành: Tất cả các lỗi kỹ thuật phát sinh trong quá trình sử dụng. Không bảo hành các lỗi do virus, do can thiệp của phần mềm khác.
- Cách thức: Giải quyết lỗi qua internet, điện thoại; Trường hợp không khắc phục online được sẽ liên hệ hỗ trợ trực tiếp cho khách hàng trong thười gian sớm nhất;
- Hướng dẫn và tư vấn miễn phí qua điện thoại và internet trong suốt quá trình sử dụng và khai thác phần mềm.
3. Phạm vi báo giá
- Báo giá này chỉ áp dụng cho các đơn vị Phòng giáo dục và Đào tạo trong cả nước.
4. Hiệu lực báo giá
- Báo giá có hiệu lực 6 tháng kể từ ngày ký./.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng 10 năm 2021
Đại diện báo giá
Huỳnh Ngọc Thiên Kim
[NOIDUNG-TOKEN]