Plat form quản lý dữ liệu số

BÁO GIÁ HỆ THỐNG PLATFORM QUẢN LÝ DỮ LIỆU SỐ  

Kính gửi: QUÝ KHÁCH HÀNG

 

Công ty TNHH phần mềm Sao Sài Gòn xin gửi tới Quý khách hàng bảng báo giá Hệ thống Platform quản lý dữ liệu số như sau:

 

Bộ phần mềm trợ giúp giáo viên của Công ty TNHH Phần Mềm Sao Sài Gòn cụ thể như sau:

THÔNG TIN PHẦN MỀM

ĐVT

Đơn giá

Thành tiền

Hệ thống Platform quản lý dữ liệu số

  • Xuất xứ: Việt Nam.
  1. Nhóm chức năng quản trị hệ thống:
  • Cấu hình hệ thống:
  • Là chức năng giúp người quản trị hệ thống thiết lập các thông số cơ bản của hệ thống, các thông tin về đơn vị chủ quản của hệ thống.
  • Thiết lập thông số hệ thống: Thiết lập số lần đăng nhập sai, ngôn ngữ hệ thống.
  • Thiết lập thông tin hệ thống: Tên đơn vị, số điện thoại, email, địa chỉ.
  • Thiết lập giao diện hệ thống: Màu sắc giao diện hệ thống, hình ảnh logo, banner hệ thống.
  • Quản lý tin tức:
  • Thêm mới tin tức: Quản trị viên có thể chọn chức năng thêm mới tin tức, nhập các thông tin cần thiết như tiêu đề, nội dung, nơi đăng (Hệ thống phần mềm, cổng thông tin điện tử hay diễn đàn), trạng thái ưu tiên…, để thêm mới một bản tin lên hệ thống.
  • Cập nhật tin tức: Cho phép quản trị viên có thể chỉnh sửa các thông tin của tin tức trên hệ thống.
  • Xóa tin tức: Cho phép quản trị viên hệ thống có thể thực hiện xóa các tin tức trên hệ thống.
  • Thiết lập ưu tiên hiển thị: Cho phép thiết lập bản tin nào được ưu tiên hiển thị nổi bật trên hệ thống.
  • Quản lý nhật ký hệ thống:
  • Thực hiện thu thập và lưu vết truy cập vào hệ thống tất cả các thao tác của người dùng. Các thao tác của từng đối tượng người dùng đối với hệ thống, từng chức năng của hệ thống.
  • Quản trị hệ thống có thể xem lại toàn bộ lịch sử truy cập hệ thống hoặc xem lịch sử truy cập của một người dùng cụ thể.
  • Quản lý khảo sát người dùng:
  • Được sử dụng để tạo các đợt khảo sát, thu thập ý kiến khảo sát của người dùng đối với hệ thống, hoặc ý kiến nội bộ đối với một vấn đề của hệ thống.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Tạo mới bài khảo sát: Thực hiện chức năng tạo mới một bài khảo sát, thiết lập nội dung khảo sát, tạo câu hỏi khảo sát, thiết lập đối tượng khảo sát, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc đợt khảo sát, thiết lập các trường thông tin người được khảo sát phải có.
  • Tiến hành khảo sát: Thực hiện việc gửi thông báo, nội dung khảo sát tới các đối tượng khảo sát, người được khảo sát sẽ nhận được thông báo, đường link tới trang khảo sát, người được khảo sát sẽ điền các thông tin cá nhân cần thiết (Bắt buộc hoặc không bắt buộc), sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi khảo sát và xác nhận việc hoàn tất bài khảo sát của mình.
  • Thống kê kết quả khảo sát: Thu thập, tổng hợp các bài khảo sát. Thực hiện thống kê theo dạng bảng dữ liệu hoặc biểu đồ, gửi báo cáo hoặc tiến hành phân tích kết quả khảo sát.
  • Quản lý diễn đàn:
  • Diễn đàn được xây dựng để tạo môi trường mà người dùng có thể cùng tham gia thảo luận, đưa ra ý kiến cá nhân đối với các vấn đề liên quan tới hệ thống, nơi chia sẻ các kinh nghiệm, thông tin liên quan tới hệ thống.
  • Các chức năng chi tiết.
  • Quản lý tài khoản diễn đàn: Thực hiện việc quản lý tài khoản tham gia diễn đàn. Cho phép phân cấp, phân quyền tài khoản đối với các chức năng của diễn đàn. Khóa tài khoản khi tài khoản diễn đàn vi phạm các quy định của diễn đàn tạm thời hoặc vĩnh viễn. Xem chi tiết  các thông tin của tài khoản tham gia diễn đàn.
  • Đăng ký thành viên: Cho phép người dùng có thể đăng ký một tài khoản để tham gia diễn đàn, việc đăng ký tài khoản sẽ cho phép người dùng có nhiều quyền thao tác hơn tại diễn đàn. Khi người dùng đăng ký tài khoản diễn đàn, hệ thống tự động yêu cầu xác nhận một số thông tin của người dùng khi đăng ký. Khi việc xác nhận được hoàn tất, hệ thống sẽ tự động tạo tài khoản diễn đàn với các thông tin người dùng đã đăng ký.
  • Quản lý bài đăng: Cho phép quản trị viên hệ thống có thể duyệt các bài đăng, ẩn, xóa các bài đăng của thành viên diễn đàn.
  • Quản lý bình luận: Cho phép xóa, ẩn các bình luận vi phạm nội quy của diễn đàn.
  • Quản lý tin nhắn trên hệ thống:
  • Chức năng được sử dụng để quản lý tin nhắn hệ thống, gồm tin nhắn hệ thống trên phần mềm quản lý, tin nhắn hệ thống trên diễn đàn. Gửi các thông báo chung dưới dạng tin nhắn hệ thống tới tất cả người dùng trong hệ thống hoặc tới một người dùng cụ thể.
  1. Nhóm chức năng quản lý người dùng.
  • Quản lý cơ cấu tổ chức:
  • Chức năng này được sử dụng để quản lý cơ cấu tổ chức của đơn vị mình. Cho phép đơn vị phân chia, tổ chức theo các cấp đơn vị, các phòng ban. Khi có sự thay đổi, bổ sung về cơ cấu tổ chức, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo tới quản trị viên hệ thống để có thể cập nhật lại các thông tin về cơ cấu tổ chức của đơn vị mình.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Tạo mới đơn vị, phòng ban: Các cán bộ phòng ban có thể thêm mới các đơn vị, phòng ban cấp thấp hơn để thuận tiện cho công tác tổ chức và quản lý. Cán bộ phòng ban muốn tạo mới một đơn vị, phòng ban mới, cần điền các thông tin gồm tên phòng ban, chức năng của phòng ban, thuộc phòng ban nào, mô tả cho phòng ban.
  • Chỉnh sửa đơn vị phòng ban: Cán bộ phòng ban có thể sửa thông tin của một phòng ban thuộc quyền quản lý của cấp mình. Thực hiện thay đổi tên, chức năng của phòng ban, mô tả cho phòng ban, đơn vị mà phòng ban chịu quản lý.
  • Xóa đơn vị, phòng ban: Cho phép xóa đi một đơn vị, phòng ban thuộc quyền quản lý của cấp mình khi phòng ban, đơn vị này không còn ý nghĩa trong hệ thống.
  • Quản lý vị trí công việc:
  • Được sử dụng để quản lý các vị trí công việc trong một đơn vị, phòng ban. Tạo thuận tiện trong công tác quản lý công việc và phân phối công việc đối với phòng ban mình.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Tạo mới vị trí công việc: Cán bộ phòng ban có thể thêm mới một vị trí công việc trong đơn vị của mình. Nhập các thông tin cần thiết của vị trí công việc như: tên vị trí công việc, mô tả vị trí công việc, trực thuộc đơn vị phòng ban nào.
  • Chỉnh sửa vị trí công việc: cho phép cán bộ phòng ban có thể chỉnh sửa các thông tin của một vị trí công việc.
  • Xóa vị trí công việc: Cho phép xóa vị trí công việc trong quản lý của đơn vị, phòng ban mình.
  • Được sử dụng để quản lý vai trò người dùng trong các đơn vị, phòng ban thuộc quyền quản lý của đơn vị mình. Giúp phân công chức năng, nhiệm vụ được thuận tiện, dễ dàng.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Tạo mới vai trò người dùng: Cán bộ phòng ban có thể tạo mới một vai trò người dùng cho đơn vị phòng ban mình quản lý. Khi tạo mới vai trò người dùng, cán bộ phòng ban cần nhập các thông tin gồm: tên vai trò người dùng, chức năng vai trò người dùng, mô tả vai trò người dùng, cấp quản lý đối với vai trò người dùng.
  • Chỉnh sửa vai trò người dùng: Cho phép cán bộ phòng ban có thể chỉnh sửa, cập nhật một vai trò người dùng thuộc quản lý của đơn vị, phòng ban mình.
  • Xóa vai trò người dùng: cho phép cán bộ phòng ban xóa vai trò người dùng khi đã không còn ý nghĩa sử dụng.
  • Quản lý nhóm người dùng:
  • Được sử dụng để quản lý nhóm người dùng, hỗ trợ việc phân bổ quyền hạn, chức năng đối với cán bộ nhân viên thuộc quản lý của đơn vị phòng ban mình.
  • Các chức năng phân rã:
  • Tạo mới nhóm người dùng: Cho phép cán bộ phòng ban có thể thêm mới một nhóm người dùng thuộc quản lý của đơn vị, phòng ban mình. Để tạo mới, cán bộ phòng ban cần thiết lập các thông tin gồm tên nhóm người dùng, chức năng, mô tả nhóm người dùng.
  • Chỉnh sửa nhóm người dùng: Cho phép cán bộ phòng ban có thể chỉnh sửa, cập nhật thông tin nhóm người dùng, thuộc quản lý của đơn vị, phòng ban mình.
  • Xóa vai trò nhóm người dùng: cho phép cán bộ phòng ban xóa nhóm người dùng khi đã không còn ý nghĩa sử dụng.
  •  Quản lý người dùng:
  • Được sử dụng để quản lý người dùng của hệ thống thuộc quản lý của đơn vị, phòng ban mình. Cho phép tạo, cập nhật các thông tin hồ sơ của người dùng, xóa tài khoản người dùng hay thực hiện việc khóa/mở khóa tài khoản của người dùng.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Tạo mới người dùng: Cho phép tạo mới tài khoản người dùng. Cán bộ phòng ban thực hiện nhập các thông tin cho người dùng gồm: tài khoản, mật khẩu, họ tên, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, email, địa chỉ, quê quán, chức vụ, thuộc phòng ban đơn vị nào, nhóm người dùng, vị trí công việc, vai trò người dùng, học hàm, học vị, mô tả giới thiệu.
  • Sửa thông tin người dùng: Cho phép sửa các thông tin tài khoản của người dùng gồm thiết lập lại mật khẩu, các thông tin cá nhân.
  • Xóa người dùng: Cho phép cán bộ phòng ban có thể xóa một tài khoản người dùng khỏi hệ thống.
  • Khóa/mở khóa tài khoản người dùng: Cho phép khóa/mở khóa tài khoản người dùng. Khi cần xử lý tạm chặn quyền truy cập của một tài khoản đối với các chức năng của hệ thống, cán bộ phòng ban có thể thực hiện khóa tài khoản của người dùng. Khi cần thiết có thể mở khóa để tài khoản có thể tiếp tục đăng nhập và thao tác với hệ thống.
  1. Nhóm chức năng số hóa dữ liệu:
  • Thiết lập biểu mẫu đầu vào:
  • Được sử dụng để thiết lập các biểu mẫu đầu vào, sử dụng cho việc số hóa, bóc tách dữ liệu từ các file tài liệu được quét.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Tạo mới biểu mẫu đầu vào: Cho phép tạo mới một biểu mẫu đầu vào, thiết lập các vùng ảnh dữ liệu và trường dữ liệu tương ứng, thiết lập các vùng là dữ liệu ảnh. Thiết lập thông tin biểu mẫu gồm tên biểu mẫu, mô tả, kích thước mẫu.
  • Cho phép chỉnh sửa các thông tin, thiết lập lại các vùng dữ liệu của biểu mẫu đầu vào.
  • Xóa biểu mẫu đầu vào: Cho phép xóa một hoặc nhiều biểu mẫu đầu vào.
  • Thiết lập biểu mẫu lưu trữ:
  • Được sử dụng để thiết lập các biểu mẫu lưu trữ, tức là các cấu trúc của các bảng dữ liệu để có thể lưu trữ được các trường thông tin mà hệ thống sẽ bóc tách từ file ảnh tài liệu.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Thêm mới biểu mẫu lưu trữ: Cho phép tạo mới một biểu mẫu lưu trữ, thêm mới các trường, thiết lập thông tin trường dữ liệu gồm tên trường, kiểu dữ liệu, mô tả trường, thiết lập thứ tự các trường dữ liệu, tên biểu mẫu lưu trữ, mô tả cho biểu mẫu lưu trữ.
  • Sửa biểu mẫu lưu trữ: Cho phép cập nhật lại các thông tin và trường dữ liệu trong một biểu mẫu lưu trữ.
  • Xóa biểu mẫu lưu trữ: Cho phép xóa một biểu mẫu lưu trữ.
  • Bóc tách, số hóa dữ liệu:
  • Được sử dụng để thực hiện công tác số hóa dữ liệu tài liệu, cho phép quét tài liệu, tải dữ liệu ảnh tài liệu lên hệ thống, thực hiện nhận dạng, bóc tách, số hóa thông tin tài liệu.
  • Người dùng thực hiện chọn hồ sơ tài liệu muốn thực việc số hóa, bóc tách dữ liệu, thiết lập biểu mẫu đầu vào, biểu mẫu lưu trữ để tiến hành số hóa. Hệ thống cho phép bóc tách số hóa dữ liệu tự động (theo biểu mẫu đầu vào), hoặc bóc tách thông tin trực tiếp trên file, hoặc theo biểu mẫu bóc tách mà người dùng có thể tự định nghĩa.
  1. Nhóm chức năng quản lý dữ liệu:
  • Thiết lập quyền truy cập:
  • Được sử dụng để thiết lập các quyền truy cập các chức năng của hệ thống, quyền truy cập các hồ sơ tài liệu được chia sẻ.
  •  Tác nhân sử dụng: Cán bộ phòng ban, nhân viên phòng ban.
  • Các chức năng phân rã:
  • Tạo mới quyền: Cho phép thêm mới một quyền trên hệ thống. Người dùng thực hiện nhập các thông tin về mã quyền, tên quyền ứng với các chức năng, mô tả thông tin quyền hạn để tạo mới quyền.
  • Chỉnh sửa quyền: Cho phép chỉnh sửa lại thông tin của một quyền nào đó, thiết lập lại các trường tên quyền, mô tả của quyền.
  • Xóa quyền: Cho phép thực hiện xóa một quyền nào đó trên hệ thống.
  • Thiết lập quyền thao tác chức năng: Cho phép thực hiện việc thiết lập các quyền cho các đối tượng gồm: nhóm người dùng, vị trí công việc, vai trò người dùng và theo từng người dùng cụ thể. Một đối tượng được thiết lập các quyền nào đó, thì tài khoản mà nằm trong đối tượng đó, sẽ được phép truy cập vào các chức năng tương ứng với các quyền trên hệ thống.
  • Thiết lập quyền truy cập hồ sơ tài liệu: Mỗi một hồ sơ tài liệu, khi được chia sẻ trên hệ thống, sẽ được thiết lập các quyền thao tác đối với hồ sơ tài liệu này, bao gồm những người được chia sẻ được phép xem, sao chép, chỉnh sửa, chia sẻ, tải về, xóa hồ sơ tài liệu đó hay không. Việc thiết lập quyền truy cập tài liệu có nhiều tùy chọn theo các nhóm đối tượng người dùng trong hệ thống bao gồm theo đơn vị phòng ban, theo vị trí công việc, theo nhóm người dùng, theo vai trò người dùng, hoặc theo từng cá nhân cụ thể.
  • Quản lý danh mục hồ sơ tài liệu:
  • Được sử dụng để quản lý danh mục hồ sơ tài liệu, cho phép tạo mới danh mục, sửa hay xóa, gom nhóm các loại hồ sơ tài liệu theo cùng chủ đề, giúp dễ dàng thao tác và quản lý hơn đối với các hồ sơ tài liệu.
  •  Tác nhân sử dụng: Cán bộ phòng ban, nhân viên phòng ban.
  • Các chức năng phân rã:
  • Thêm mới danh mục hồ sơ tài liệu: Tạo mới một danh mục hồ sơ tài liệu, nhập các thông tin danh mục hồ sơ tài liệu gồm tên danh mục, mô tả cho danh mục.
  • Sửa danh mục hồ sơ tài liệu: Cho phép chỉnh sửa thông tin của danh mục hồ sơ tài liệu.
  • Xóa danh mục hồ sơ tài liệu: Cho phép xóa danh mục hồ sơ tài liệu.
  • Quản lý hồ sơ tài liệu:
  • Được sử dụng để quản lý hồ sơ tài liệu, cho phép thêm mới, chỉnh sửa, xóa hồ sơ tài liệu.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Thêm mới hồ sơ tài liệu: Cho phép tạo mới hồ sơ tài liệu, một hồ sơ tài liệu bao gồm mã hồ sơ, tên hồ sơ, dữ liệu ảnh quét được của các văn bản tài liệu của hồ sơ, các dữ liệu thông tin bóc tách được từ các file ảnh quét, thông tin biểu mẫu đầu vào, biểu mẫu lưu trữ dữ liệu.
  • Chỉnh sửa hồ sơ tài liệu: Cho phép chỉnh sửa thông tin của hồ sơ tài liệu.
  • Xóa hồ sơ tài liệu: Cho phép xóa hồ sơ tài liệu.
  • Thiết lập quy trình mượn/trả:
  • Được sử dụng để thiết lập một quy trình mượn trả trong các đơn vị, phòng ban trực thuộc quản lý của đơn vị mình đối với các loại hồ sơ tài liệu khác nhau của hệ thống.
  • Các chức năng chi tiết:
  •  Thêm mới quy trình mượn/trả: Cho phép thêm mới một quy trình mượn trả. Một quy trình mượn trả bao gồm các thông tin: tên quy trình, các bước thực hiện trong quy trình, các loại hồ sơ tài liệu được áp dụng quy trình. Mỗi bước trong quy trình gồm mô tả thực hiện của bước, mẫu đăng ký đính kèm.
  •  Chỉnh sửa quy trình mượn/trả: Cho phép chỉnh sửa một quy trình mượn trả, cập nhật lại thông tin quy trình, các bước trong quy trình.
  • Xóa quy trình mượn/trả: Cho phép xóa quy trình mượn/trả.
  • Quản lý phân phối hồ sơ tài liệu:
  • Được sử dụng để quản lý việc phân phối, cấp phát hồ sơ tài liệu. Cho phép thực hiện các chức năng quản lý việc mượn/trả hồ sơ tài liệu, xử lý các trường hợp vi phạm thời gian mượn trả tài liệu, yêu cầu cấp phát hồ sơ thông tin nội bộ, cấp phát hồ sơ thông tin nội bộ.
  • Các chức năng chi tiết:
  • Quản lý yêu cầu mượn hồ sơ tài liệu:
  • Cho phép thực hiện việc yêu cầu mượn hồ sơ tài liệu. Việc mượn hồ sơ tài liệu sẽ được tuân theo quy trình mượn trả tài liệu do đơn vị quy định. Người dùng lựa chọn hồ sơ tài liệu mà mình muốn mượn, điền các thông tin về mục đích sử dụng hồ sơ tài liệu, thời gian mượn, thời gian trả.
  • Cho phép thực hiện việc xử lý các yêu cầu mượn hồ sơ tài liệu: Thực hiện việc kiểm tra các yêu cầu mượn hồ sơ tài liệu, cho phép duyệt yêu cầu mượn, không duyệt yêu cầu mượn, hoặc gửi chuyển tiếp tới những cán bộ chuyên môn khác để xử lý yêu cầu. Gửi xác nhận xử lý yêu cầu đối với người gửi yêu cầu mượn hồ sơ tài liệu.
  • Quản lý yêu cầu trả hồ sơ tài liệu:
  • Cho phép thực hiện việc yêu cầu trả hồ sơ tài liệu mà người dùng đã mượn. Gửi các thông tin về loại hồ sơ tài liệu đã mượn gồm tên hồ sơ tài liệu, mã hồ sơ tài liệu, mô tả việc mượn hồ sơ tới người tiếp quản nhận trả hồ sơ.
  • Cho phép thực hiện việc xác nhận thu hồi hồ sơ tài liệu đối với các yêu trả hồ sơ tài liệu. Kiểm tra thông tin hồ sơ tài liệu được trả, thời gian đăng ký mượn trả. Xác nhận việc đã thu hồi hồ sơ hoặc chuyển tiếp tới các cán bộ chuyên môn liên quan để xử lý.
  • Xử lý mượn trả tài liệu quá hạn: Cho phép gửi các thông báo yêu cầu thu hồi tài liệu tới các hồ sơ tài liệu được mượn đã tới hạn hoặc quá hạn.
  • Cấp phát hồ sơ thông tin nội bộ:
  • Cho phép thực hiện lập, gửi các thông tin yêu cầu cấp phát hồ sơ tài liệu nội bộ tới các phòng ban quản lý hồ sơ tài liệu đó.
  • Cho phép thực hiện cấp phát hồ sơ tài liệu nội bộ theo yêu cầu mượn nội bộ, hoặc gửi các thông báo, xác nhận tới người đăng ký mượn.
  • Chỉnh sửa và kiểm duyệt dữ liệu đã lưu trữ:
  • Cho phép kiểm duyệt tất cả tài liệu, dữ liệu đã số hóa; chỉnh sửa thông tin học sinh và điểm thi học sinh; kiểm duyệt thông tin đã chỉnh sửa; lưu vết thao tác sử dụng của tất cả các user được cấp phát:
  • Chức năng kiểm duyệt nhập liệu: Dữ liệu sau khi nhập chưa được cập nhật ngay vào CSDL chính thức mà phải qua kiểm duyệt của Tài khoản kiểm duyệt. Hệ thống cho phép tạo thêm user kiểm duyệt dữ liệu (user có thể thấy dữ liệu đã nhập và ảnh scan của phiếu nhập liệu). Dữ liệu sau khi kiểm duyệt sẽ được lưu trữ chính thức và lưu vết người nhập dữ liệu, người kiểm duyệt dữ liệu.
  • Chức năng chỉnh sửa dữ liệu: cho phép chỉnh sửa điểm và thông tin học sinh, tuy nhiên đảm bảo theo quy trình 3 bước.
  • Chức năng kiểm duyệt dữ liệu đã chỉnh sửa: Tài khoản người dùng được cấp quyền chỉnh sửa, sau khi chỉnh sửa sẽ được Trưởng phòng duyệt, cuối cùng phải được sự đồng ý của tài quản Lãnh đạo, điểm lúc này mới được hoàn thành việc chỉnh sửa.
  • Chức năng lưu vết hệ thống: hệ thống lưu vết toàn bộ thao tác chỉnh sửa, kiểm duyệt của các tài khoản, cho phép tra cứu thao tác của các user.
  1.  Các chức năng hỗ trợ khác:
  •  Thống kê báo cáo:
  • Cho phép thực hiện thống kê, thiết lập các báo cáo theo định kỳ, báo cáo theo thời gian, báo cáo về tình hình sử dụng hệ thống.
  • Thống kê báo cáo về thông tin số lượng hồ sơ tài liệu theo các danh mục. Số lượng tài liệu mượn, trả, số lượng tài liệu mượn quá hạn cho phép…
  •  Các chức năng hỗ trợ:
  • Hệ thống cung cấp thêm các tính năng hỗ trợ người dùng như:
  • Chức năng tìm kiếm: Tìm kiếm hồ sơ tài liệu, tìm kiếm người dùng, tìm kiếm vị trí công tác, tìm kiếm phòng ban…
  • Chức năng trao đổi thông tin nội bộ: chat, nhắn tin nội bộ.
  •  Thông tin điện tử:
  • Cung cấp thông tin tới tất cả các cá nhân, đơn vị.
  • Là nơi cung cấp các thông tin, sự kiện, tin tức bên ngoài hoặc các tin tức  sự kiện về hồ sơ tài liệu, các tin tức liên quan.
  • Có thể xem các tài liệu được chia sẻ, các văn bản, quy trình của hệ thống…

01 hệ thống

3.023.863.000

3.023.863.000

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

 

 

 

Tiêu chuẩn về kết ni:

 

Truyền siêu văn bản :

Ký hiệu tiêu chuẩn  : HTTP v1.1 : Hypertext Transfer Protocol version 1.1

HTTP v2.0 : Hypertext Transfer Protocol version 2.0

 

 

Truyền tệp tin

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : File Transfer Protocol

HTTP v1.1 : Hypertext Transfer Protocol version 1.1

 

 

 

Truyền, phát luồng âm thanh/hình ảnh

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Real-time Streaming Protocol
  2. : Real-time Transport Protocol
  3. : Real-time Control Protocol

 

 

 

Truy cập và chia sẻ dữ liệu

Ký hiệu tiêu chuẩn :

OData v4: Open Data Protocol version 4.0

 

 

 

Truyền thư điện tử

Ký hiệu tiêu chuẩn :

SMTP/ MIME: Simple Mail Transfer

  •                       
                           Internet Mail Extensions

 

 

 

Cung cấp dịch vụ truy cập hộp thư điện tử

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Post Office Protocol version 3

IMAP 4rev1: Internet Message Access

                     Protocol version 4 revision 1

 

 

 

Truy cập thư mục

Ký hiệu tiêu chuẩn :

LDAP v3: Lightweight Directory Access Protocol version 3

 

 

 

Dịch vụ tên miền

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Domain Name System

 

 

 

Giao vận mạng có kết nối

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Transmission Control Protocol

 

 

 

Giao vận mạng không kết nối

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : User Datagram Protocol

 

 

 

Liên mạng LAN/WAN

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Internet Protocol version 4
  2. : Internet Protocol version 6

 

 

 

Mạng cục bộ không dây

Ký hiệu tiêu chuẩn :

IEEE 802.11g: Institute of Electrical and Electronics Engineers Standard (IEEE) 802.11g

 

 

 

Truy cập Internet với thiết bị không dây

Ký hiệu tiêu chuẩn :

WAP v2.0: Wireless Application Protocol version 2.0

 

 

 

Dịch vụ Web dạng SOAP

Ký hiệu tiêu chuẩn :

SOAP v1.2: Simple Object Access Protocol version 1.2

WSDL V2.0: Web Services Description Language version 2.0

UDDI v3: Universal Description, Discovery and Integration version 3

 

 

 

Dịch vụ Web dạng RESTful

Ký hiệu tiêu chuẩn :

RESTful web service: Representational state transfer

 

 

 

Dịch vụ đặc tả Web

Ký hiệu tiêu chuẩn :

WS BPEL v2.0: Web Services Business Process Execution Language Version 2.0

WS-I Simple SOAP Binding Profile Version 1.0: Simple SOAP Binding Profile Version 1.0

WS- Federation v1.2: Web Services Federation Language Version 1.2

WS- Addressing v1.0: Web Services Addressing 1.0

WS-Coordination Version 1.2: Web Services Coordination Version 1.2

 

 

 

Dịch vụ đồng bộ thời gian

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Network Time Protocol version 3

 

 

 

Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu

Ngôn ngữ định dạng văn bản

Ký hiệu tiêu chuẩn :

XML v1.0 (5th Edition): Extensible Markup Language version 1.0 (5th Edition)

XML v1.1 (2nd Edition): Extensible Markup Language version 1.1

 

 

 

Ngôn ngữ định dạng văn bản cho giao dịch điện tử

Ký hiệu tiêu chuẩn :

ISO/TS 15000:2014: Electronic Business
Extensible Markup
Language (ebXML)

 

 

 

Định nghĩa các lược đồ trong tài liệu XML

Ký hiệu tiêu chuẩn :

XML Schema V1.1: XML Schema version 1.1

 

 

 

Biến đổi dữ liệu

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Extensible Stylesheet Language

 

 

 

Mô tả tài nguyên dữ liệu

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Resource Description Framework

 

 

 

Trình diễn bộ kí tự

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : 8-bit Universal Character Set (UES)/Unicode Transformation Format

 

 

 

Khuôn thức trao đổi thông tin địa lý

Ký hiệu tiêu chuẩn :

GML v3.3: Geography Markup Language version 3.3

 

 

 

Truy cập và cập nhật các thông tin địa lý

Ký hiệu tiêu chuẩn :

WMS v1.3.0: OpenGIS Web Map Service version 1.3.0

WFS v1.1.0: Web Feature Service version 1.1.0

 

 

 

Trao đổi dữ liệu đặc tả tài liệu XML

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  • v2.4.2: XML Metadata Interchange version 2.4.2

 

 

 

Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR)

Ký hiệu tiêu chuẩn :

ISO/IEC 11179:2015: Sổ đăng ký siêu dữ liệu (Metadata registries - MDR)

 

 

 

Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core

Ký hiệu tiêu chuẩn :

ISO 15836- 1:2017: Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core

 

 

 

Định dạng trao đổi dữ liệu mô tả đối tượng dạng kịch bản JavaScript

Ký hiệu tiêu chuẩn :

JSON RFC 7159: JavaScript Object Notation

 

 

 

Ngôn ngữ mô hình quy trình nghiệp vụ

Ký hiệu tiêu chuẩn :

BPMN 2.0: Business Process Model and Notation version 2.0

 

 

 

Tiêu chuẩn về truy cập thông tin

Chuẩn nội dung Web

Ký hiệu tiêu chuẩn :

HTML v4.01: Hypertext Markup Language version 4.01

WCAG 2.0: W3C Web Content Accessibility Guidelines (WCAG) 2.0

 

 

 

Chuẩn nội dung Web mở rộng

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  • v1.1: Extensible Hypertext Markup Language version 1.1

 

 

 

Giao diện người dùng

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Cascading Style Sheets Language Level 2
  2. : Extensible Stylesheet Language version

 

 

 

Văn bản

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Định dạng Plain Text (.txt): Dành cho các tài liệu cơ bản không có cấu trúc

(.rtf) v1.8, v1.9.1: Định dạng Rich Text (.rtf) phiên bản 1.8, 1.9.1: Dành cho các tài liệu có thể trao đổi giữa các nền khác nhau

  • : Định dạng văn bản Word mở rộng của Microsoft (.docx)

(.pdf) v1.4, v1.5, v1.6, v1.7: Định dạng Portable Document (.pdf) phiên bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7: Dành cho các tài liệu chỉ đọc

  • : Định dạng văn bản Word của Microsoft (.doc)

(.odt) v1.2: Định dạng Open Document Text (.odt) phiên bản 1.2

 

 

 

Bảng tính:

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Định dạng Comma eparated Variable/Delimited (.csv): Dành cho các bảng tính cần trao đổi giữa các ứng dụng khác nhau.
  2. : Định dạng bảng tính Excel mở rộng của Microsoft (.xlsx)
  3. : Định dạng bảng tính Excel của Microsoft (.xls)

(.ods) v1.2: Định dạng Open Document Spreadsheets (.ods) phiên bản 1.2

 

 

 

Trình diễn

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Định dạng Hypertext Document (.htm): cho các trình bày được trao đổi thông qua các loại trình duyệt khác nhau
  2. : Định dạng PowerPoint mở rộng của Microsoft (.pptx)
  3. : Định dạng Portable Document (.pdf): cho các trình bày lưu dưới dạng chỉ đọc
  4. : Định dạng PowerPoint (.ppt) của Microsoft

(.odp) v1.2: Định dạng Open Document Presentation (.odp) phiên bản 1.2

 

 

 

Ảnh đồ họa

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Joint Photographic Expert Group (.jpg)

GIF v89a: Graphic Interchange (.gif) version 89a

  1. : Tag Image File (.tif)

 

 

 

  • nh gắn với tọa độ địa lý

Ký hiệu tiêu chuẩn :

GEO TIFF: Tagged Image File Format for GIS applications

 

 

 

Phim ảnh, âm thanh

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Moving Picture Experts Group-1
  2. : Moving Picture Experts Group-2
  3. : Moving Picture Experts Group-4

 

 

 

Luồng phim ảnh, âm thanh

Ký hiệu tiêu chuẩn :

(.asf), (.wma), (.wmv): Các định dạng của Microsoft Windows Media Player (.asf), (.wma), (.wmv)

(.ra), (.rm), (.ram), (.rmm): Các định dạng Real Audio/Real Video (.ra), (.rm), (.ram), (.rmm)

 

 

 

Hoạt họa

Ký hiệu tiêu chuẩn :

GIF v89a: Graphic Interchange (.gif) version 89a

  1. : Định dạng Macromedia Flash (.swf)

 

 

 

Chuẩn nội dung cho thiết bị di động

Ký hiệu tiêu chuẩn :

WML v2.0: Wireless Markup Language version 2.0

 

 

 

Bộ ký tự và mã hóa

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : American Standard Code for Information Interchange

 

 

 

Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt

Ký hiệu tiêu chuẩn :

TCVN 6909:2001: TCVN 6909:2001 “Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”

 

 

 

Nén dữ liệu

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  • : Zip (.zip)

.gz v4.3: GNU Zip (.gz) version 4.3

 

 

 

Ngôn ngữ kịch bản phía trình khách

Ký hiệu tiêu chuẩn :

ECMA 262: ECMAScript version 6 (6th Edition)

 

 

 

Chia sẻ nội dung Web

Ký hiệu tiêu chuẩn :

RSS v1.0: RDF Site Summary version 1.0

RSS v2.0: Really Simple Syndication version 2.0

 

 

 

Chuẩn kết nối ứng dụng cổng thông tin điện tử

Ký hiệu tiêu chuẩn :

JSR 168: Java Specification Requests 168 (Portlet Specification)

  1. : Java Specification Requests 286 (Portlet Specification)

WSRP v1.0: Web Services for Remote Portlets version 1.0

 

 

 

Tiêu chuẩn về an toàn thông tin

An toàn thư điện tử

Ký hiệu tiêu chuẩn :

S/MIME v3.2: Secure Multi-purpose Internet Mail Extensions version 3.2

 

 

 

An toàn tầng giao vận

Ký hiệu tiêu chuẩn :

SSH v2.0: Secure Shell version 2.0

TLS v1.2: Transport Layer Security version 1.2

 

 

 

An toàn truyền tệp tin

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Hypertext Transfer Protocol Secure
  2. : File Transfer Protocol Secure

 

 

 

An toàn truyền thư điện tử

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Simple Mail Transfer Protocol Secure

 

 

 

An toàn dịch vụ truy cập hộp thư

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Post Office Protocol version 3 Secure
  2. : Internet Message Access Protocol Secure

 

 

 

An toàn dịch vụ DNS

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Domain Name System Security Extenssions

 

 

 

An toàn tầng mạng

Ký hiệu tiêu chuẩn :

IPsec - IP ESP: Internet Protocol security với IP ESP

 

 

 

An toàn thông tin cho mạng không dây

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Wi-fi Protected Access 2

 

 

 

Giải thuật mã hóa

Ký hiệu tiêu chuẩn :

TCVN 7816:2007: Công nghệ thông tin. Kỹ thuật mật mã thuật toán mã dữ liệu AES

  1. : Triple Data Encryption Standard

 

 

 

Giải thuật chữ ký số

Ký hiệu tiêu chuẩn :

PKCS #1 V2.2: PKCS #1 V2.2 (sử dụng lược đồ RSASSA-PSS để ký)

  1. : Elliptic Curve Digital Signature Algorithm

 

 

 

Giải thuật băm cho chữ ký số

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  1. : Secure Hash Algorithms-2

 

 

 

Giải thuật truyền khóa

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  • : Rivest-Shamir-Adleman - KEM (Key Encapsulation Mechanism) Key Transport Algorithm
  • : Elliptic Curve Diffie Hellman Ephemeral

 

 

 

Giải pháp xác thực người sử dụng

Ký hiệu tiêu chuẩn :

SAML v2.0: Security Assertion Markup Language version 2.0

 

 

 

An toàn trao đổi bản tin XML

Ký hiệu tiêu chuẩn :

XML Encryption Syntax and Processing: XML Encryption Syntax and Processing

XML Signature Syntax and Processing: XML Signature Syntax and Processing

 

 

 

Quản lý khóa công khai bản tin XML

Ký hiệu tiêu chuẩn :

XKMS v2.0: XML Key Management Specification version 2.0

 

 

 

Giao thức an toàn thông tin cá nhân

Ký hiệu tiêu chuẩn :

P3P v1.1: Platform for Privacy Preferences Project version 1.1

 

 

 

Hạ tầng khóa công khai:

Cú pháp thông điệp mật mã cho ký, mã hóa

Ký hiệu tiêu chuẩn :

PKCS#7 v1.5 (RFC 2315): Cryptographic message syntax for file-based signing and encrypting version 1.5

Cú pháp thông tin thẻ mật mã

Ký hiệu tiêu chuẩn :

PKCS#15 v1.1: Cryptographic token information syntax version 1.1

Cú pháp thông tin khóa riêng

Ký hiệu tiêu chuẩn :

PKCS#8 V1.2 (RFC 5958): Private-Key Information Syntax Standard version 1.2

Giao diện thẻ mật mã

Ký hiệu tiêu chuẩn :

  • v2.20: Cryptographic token interface standard version 2.20

 

 

 

An toàn cho dịch vụ Web

Ký hiệu tiêu chuẩn :

WS-Security v1.1.1: Web Services Security: SOAP Message Security Version 1.1.1

 

 

 

Khuôn dạng dữ liệu trao đổi sự cố an toàn mạng

Ký hiệu tiêu chuẩn :

RFC 7970: The Incident Object Description Exchange Format version 2 (IODEF)

 

 

 

Giá trên đã bao gồm:

- Chi phí tập huấn và hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn cài đặt.

- Thuế GTGT (phần mềm không chịu thuế GTGT).

       2.  Điều kiện chuyển giao sản phẩm:

- Tất cả sản phẩm phần mềm do công ty Sao Sài Gòn nghiên cứu và phát triển.

- Sản phẩm phát hành dưới dạng phần mềm đóng gói (01 đĩa CD).

- Mỗi trường được cấu hình duy nhất một sản phẩm, và ghi rõ trên bìa đĩa.

- Sản phẩm được bảo hành trong thời gian 12 tháng kể từ ngày bàn giao.

           

Hà Nội, ngày  15   tháng  06   năm 2021

Công ty TNHH phần mềm Sao Sài Gòn

                                                                                          Đại diện công ty

Dịch vụ số hóa hồ sơ tài liệu

Dịch vụ số hóa

Đơn vị tính

Đơn giá

Thành tiền

  • Dịch vụ số hóa chuyển đổi dữ liệu, Số hóa các tài liệu quét, nhập liệu các trường thông tin tài liệu về hồ sơ thi, hồ sơ văn bằng đã được chỉnh lý từ năm 1975 đến nay đã chuyển đổi về dạng A4. Số lượng khoảng 40.000 trang.

Trang

13.500/trang

 

Quy trình số hóa

 

 

 

Bước 1: Lập kế hoạch, chuẩn bị tài liệu để tạo lập CSDL

 

 

 

  • Khảo sát, lựa chọn, thống kê tài liệu, xây dựng, trình duyệt kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu
  • Lấy hồ sơ từ trên giá xuống chuyển đến nơi bàn giao tài liệu
  • Bàn giao tài liệu cho bộ phận biên mục phiếu tin
  • Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản đến nơi biên mục phiếu tin
  • Làm vệ sinh tài liệu

Bước 2: Xây dựng dữ liệu đặc tả

  • Xây dựng tài liệu hướng dẫn biên mục phiếu tin
  • Biên mục phiếu tin

- In, sao chụp phiếu tin

- Thực kiện biên mục theo hướng dẫn.

- Kiểm tra kết quả biên mục phiếu tin

- Thực hiện sửa lỗi biên mục theo báo cáo kết quả kiểm tra

  • Bàn giao tài liệu, phiếu tin cho bộ phận bảo quản và bộ phận nhập dữ liệu

Bước 3: Nhập phiếu tin

  • Chuẩn bị trang thiết bị; Nhập phiếu tin văn bản, hồ sơ
  • Kiểm tra kết quả nhập phiếu tin
  • Thực hiện sửa lỗi nhập phiếu tin theo báo cáo kết quả kiểm tra

Bước 4: Số hóa tài liệu

  • Bàn giao tài liệu, phiếu tin, dữ liệu đặc tả cho bộ phận thực hiện số hóa
  • Vận chuyển tài liệu đến nơi thực hiện số hóa
  • Bàn giao tài liệu cho người thực hiện số hóa
  • Kiểm tra đối chiếu tài liệu với danh mục, dữ liệu đặc tả
  • Bóc tách, làm phẳng tài liệu
  • Thực hiện số hóa

- Thực hiện số hóa tài liệu theo yêu cầu

- Kiểm tra chất lượng tài liệu số hóa, số hóa lại tài liệu không đạt yêu cầu

  • Kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu số hóa và kiểm tra kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu số hóa
  • Bàn giao tài liệu cho đơn vị bảo quản
  • Vận chuyển tài liệu về kho bảo quản và sắp xếp lên giá

Bước 5: Kiểm tra sản phẩm

  • Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm tra sản phẩm
  • Thực hiện kiểm tra sản phẩm theo hướng dẫn; Lập báo cáo kiểm tra; Thực hiện sửa lỗi theo báo cáo kết quả kiểm tra.

Bước 6: Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm

  • Sao chép sản phẩm vào các thiết bị lưu trữ, bàn giao sản phẩm

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sao chép

- Thực hiện sao chép

  • Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm; lập và lưu hồ sơ tạo lập CSDL